Nội dung chính
Định dạng có điều kiện
Tính năng định dạng có điều kiện trong Excel cho phép bạn định dạng một phạm vi (range) các giá trị dựa trên một điều kiện nhất định.
-
Chọn tab Home → Styles → Conditional Formatting.
Các tùy chọn định dạng có điều kiện khác nhau
MS Excel cung cấp các tùy chọn định dạng có điều kiện khác nhau:
1. Highlight Cells Rules
Nó chứa một menu với các tùy chọn khác nhau để định nghĩa quy tắc định dạng làm nổi bật (tô màu) các ô trong range được chọn có chứa các giá trị, văn bản hoặc ngày nhất định hoặc có giá trị lớn hơn hoặc nhỏ hơn một giá trị cụ thể hoặc giảm trong một range nhất định của các giá trị.
Giả sử bạn muốn tìm ô trong cột Tổng tiền có giá trị là 0 và dánh dấu chúng là màu đỏ.
-
Chọn range F2:F16 → tab Home → Conditional Formatting → Highlight Cell Rules → Equal To.
-
Sau khi click OK, các ô có giá trị 0 được làm nổi bật với màu đỏ:
Các tùy chọn trong Highlight Cells Rules
Greater Than: Lớn hơn
Less Than: Nhỏ hơn
Between: Trong khoảng
Equal To: Bằng với
Text that Contains: Văn bản mà chứa
A Date Occuring: Thời gian diễn ra
Duplicate Values: Các giá trị trùng lặp
More Rules: Các quy tắc khác
2. Top/Bottom Rules
Nó chứa một menu với các tùy chọn khác nhau để định nghĩa quy tắc định dạng làm nổi bật (tô màu) các giá trị trên cùng và dưới cùng, tỷ lệ phần trăm và trên và dưới các giá trị trung bình trong một range được chọn.
Giả sử bạn muốn làm nổi bật 10% hàng hàng đầu, bạn có thể thực hiện việc này với các quy tắc Top/Bottom:
-
Chọn range F2:F16 → tab Home → Conditional Formatting → Top/Bottom Rules → Top 10%.
-
Sau khi click OK, các ô có tổng giá trị chiếm 10% trở lại được làm nổi bật với màu xanh:
Các tùy chọn trong Top/Bottom Rules
Top 10 Items: 10 hạng mục có giá trị lớn nhất.
Top 10%: Các hạng mục lớn nhất có tổng giá trị chiếm 10%.
Bottom 10 Items: 10 hạng mục có giá trị nhỏ nhất.
Bottom 10%: Các hạng mục nhỏ nhất có tổng giá trị chiếm 10%.
Above Average: Các hạng mục lớn hơn giá trị trung bình.
Below Average: Các hạng mục nhỏ hơn giá trị trung bình.
More Rules: Các quy tắc khác
3. Data Bars
Nó mở một bảng màu với các thanh dữ liệu màu khác nhau mà bạn có thể áp dụng cho range được chọn để chỉ ra các giá trị của chúng so với nhau bằng cách nhấp vào hình thu nhỏ của thanh dữ liệu.
-
Với thanh dữ liệu, định dạng có điều kiện sẽ xuất hiện trong mỗi ô.
4. Color Scales
Nó mở một bảng màu với các tỷ lệ ba và hai màu khác nhau mà bạn có thể áp dụng cho range được chọn để chỉ ra các giá trị của chúng so với nhau bằng cách nhấp vào hình thu nhỏ của thang màu.
-
Ví dụ:
5. Icon Sets
Nó mở một bảng màu với các bộ biểu tượng khác nhau mà bạn có thể áp dụng cho range được chọn để chỉ ra các giá trị của chúng so với nhau bằng cách nhấp vào bộ biểu tượng.
-
Ví dụ:
6. New Rule
Nó mở hộp thoại New Rule - quy tắc định dạng mới, trong đó bạn tự định nghĩa quy tắc định dạng có điều kiện để áp dụng cho range được chọn.
6. Clear Rules
Nó mở ra một menu khác, trong đó bạn có thể xóa các quy tắc định dạng có điều kiện bằng cách:
- Chọn tùy chọn Clear Rules from selected Cells để xóa quy tắc cho range được chọn.
- Chọn tùy chọn Clear Rules from entire sheet để xóa quy tắc cho toàn bộ trang tính.
6. Manage Rules
Nó mở hộp thoại Conditional Formatting Rules Manager, tại đây bạn có thể chỉnh sửa và xóa các quy tắc cụ thể cũng như điều chỉnh thứ tự ưu tiên cho các quy tắc của chúng bằng cách di chuyển chúng lên hoặc xuống trong hộp danh sách quy tắc.