Nội dung chính
- Các cấp độ bài tập C
- 1. Bài tập C kinh điển
- 2. Bài tập C cơ bản
- 3. Bài tập vòng lặp trong C
- 4. Bài tập mảng trong C
- 5. Bài tập mảng 2 chiều trong C
- 5. Bài tập chuỗi trong C
- 6. Bài tập Đệ quy trong C
- 7. Bài tập về con trỏ (Pointer) trong C
- 8. Bài tập về các thuật toán sắp xếp trong C
- 9. Bài tập về Struct trong C
- 10. Bài tập về danh sách liên kết (linked-list) trong C
- 11. Bài tập về File I/O trong C
- 12. Bài tập quản lý sinh viên trong C/C++
Các cấp độ bài tập C
Bài này cung cấp cho bạn danh sách các bài tập C có lời giải ở các cấp độ khác nhau để bạn thực hành khi học ngôn ngữ lập trình C:
- Bài tập C kinh điển.
- Bài tập C cơ bản.
- Bài tập vòng lặp trong C.
- Bài tập C về mảng một chiều và mảng 2 chiều (ma trận).
- Bài tập C về chuỗi trong C.
- Bài tập C về đệ quy.
- Bài tập C về con trỏ.
- Bài tập C về các thuật toán sắp xếp.
- Bài tập C về Struct (Cấu trúc).
- Bài tập C về danh sách liên kết (Linked List).
- Bài tập C về đọc ghi file.
1. Bài tập C kinh điển
Bài 01: Viết một chương trình C in ra dãy số Fibonacci
Gợi ý:
- Sử dụng đệ quy
- Không sử dụng đệ quy
Code mẫu: In dãy số Fibonacci trong C không sử dụng đệ quy.
/** * Tinh day so Fibonacci KHONG dung phuong phap de quy * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * Tinh so Fibonacci thu n * * @param n: chi so cua so Fibonacci tinh tu 0 * vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2 * @return So Fibonacci thu n */ int fibonacci(int n) { int f0 = 0; int f1 = 1; int fn = 1; int i; if (n < 0) { return -1; } else if (n == 0 || n == 1) { return n; } else { for (i = 2; i < n; i++) { f0 = f1; f1 = fn; fn = f0 + f1; } } return fn; } /** * Ham main */ int main() { int i; printf("10 so dau tien cua day so Fibonacci: \n"); for (i = 0; i < 10; i++) { printf("%d ", fibonacci(i)); } }
Kết quả:
10 so dau tien cua day so Fibonacci: 0 1 1 2 3 5 8 13 21 34
Bài 02: Viết một chương tình C kiểm tra số nguyên tố.
Code mẫu:
#include<stdio.h> /** * check so nguyen to trong C * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return 1 la so nguyen so, * 0 khong la so nguyen to */ int isPrimeNumber(int n) { // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to if (n < 2) { return 0; } // check so nguyen to khi n >= 2 int squareRoot = (int) sqrt(n); int i; for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; } /** * Ham main */ int main() { int i; printf("Cac so nguyen to nho hon 100 la: \n"); for (i = 0; i < 100; i++) { if (isPrimeNumber(i)) { printf("%d ", i); } } }
Kết quả:
Cac so nguyen to nho hon 100 la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97
Bài 03: Viết một chương trình C tính giai thừa của một số bằng cách không sử dụng đệ quy và có sử dụng đệ quy.
Gợi ý:
- Sử dụng đệ quy
- Không sử dụng đệ quy
Code mẫu: Tính giai thừa trong C không sử dụng đệ quy.
/** * Tinh giai thua KHONG dung phuong phap de quy * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * tinh giai thua * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return giai thua cua so n */ long tinhGiaithua(int n) { int i; long giai_thua = 1; if (n == 0 || n == 1) { return giai_thua; } else { for (i = 2; i <= n; i++) { giai_thua *= i; } return giai_thua; } } /** * Ham main */ int main() { int a = 5; int b = 0; int c = 10; printf("Giai thua cua %d la: %d \n", a, tinhGiaithua(a)); printf("Giai thua cua %d la: %d \n", b, tinhGiaithua(b)); printf("Giai thua cua %d la: %d", c, tinhGiaithua(c)); }
Kết quả:
Giai thua cua 5 la: 120 Giai thua cua 0 la: 1 Giai thua cua 10 la: 3628800
Bài 04: Viết một chương trình C để chuyển đổi số nguyên N sang hệ cơ số B (2 <= B <= 32) bất kỳ.
Code mẫu: Chuyển đối hệ cơ số 10 sang hệ cơ số B
/** * Chuong trinh chuyen doi he co so trong C * Bai tap nay su dung bang ASCII de chuyen doi so nguyen thanh kieu ky tu * Link tham khao: https://vi.wikipedia.org/wiki/ASCII * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> const char CHAR_55 = 55; const char CHAR_48 = 48; /** * chuyen doi so nguyen n sang he co so b * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen * @param b: he co so */ int convertNumber(int n, int b) { if (n < 0 || b < 2 || b > 16 ) { printf("He co so hoac gia tri chuyen doi khong hop le!"); return 0; } int i; char arr[20]; int count = 0; int m; int remainder = n; while (remainder > 0) { if (b > 10) { m = remainder % b; if (m >= 10) { arr[count] = (char) (m + CHAR_55); count++; } else { arr[count] = (char) (m + CHAR_48); count++; } } else { arr[count] = (char) ((remainder % b) + CHAR_48); count++; } remainder = remainder / b; } // hien thi he co so for (i = count - 1; i >= 0; i--) { printf("%c", arr[i]); } return 1; } /** * Ham main */ int main() { int n = 12; printf("So %d trong he co so 2 = ", n); convertNumber(n, 2); printf("\nSo %d trong he co so 16 = ", n); convertNumber(n, 16); return 1; }
Kết quả:
So 12 trong he co so 2 = 1100 So 12 trong he co so 16 = C
2. Bài tập C cơ bản
Danh sách bài tập:
- Viết chương trình C giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.
- Viết chương trình C tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số a và b.
- Viết chương trình C liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.
- Viết chương trình C liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.
- Viết chương trình C liệt kê tất cả các số nguyên tố có 5 chữ số.
- Viết chương trình C phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 2 x 2 x 3.
- Viết chương trình C tính tổng các chữ số của một số nguyên n. Ví dụ: 1234 = 1 + 2 + 3 + 4 = 10.
- Viết chương trình C tìm các số thuận nghịch có 6 chữ số. Một số được gọi là số thuận nghịch nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái số đó ta vẫn nhận được một số giống nhau. Ví dụ 123321 là một số thuận nghịch.
- Nhập số tự nhiên n. Hãy liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố.
- Dãy số Fibonacci được định nghĩa như sau: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, Fn = F(n-1) + F(n-2) với n >= 2. Ví dụ: 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, ... Hãy viết chương trình tìm số Fibonacci thứ n.
Bài 01: Viết chương trình C giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.
Code mẫu:
#include <stdio.h> /** * giai phuong trinh bac 2: ax2 + bx + c = 0 * * @param a: he so bac 2 * @param b: he so bac 1 * @param c: so hang tu do */ void giaiPTBac2(float a, float b, float c) { // kiem tra cac he so if (a == 0) { if (b == 0) { printf("Phuong trinh vo nghiem!"); } else { printf("Phuong trinh co mot nghiem: x = %f", (-c / b)); } return; } // tinh delta float delta = b*b - 4*a*c; float x1; float x2; // tinh nghiem if (delta > 0) { x1 = (float) ((-b + sqrt(delta)) / (2*a)); x2 = (float) ((-b - sqrt(delta)) / (2*a)); printf("Phuong trinh co 2 nghiem la: x1 = %f va x2 = %f", x1, x2); } else if (delta == 0) { x1 = (-b / (2 * a)); printf("Phong trinh co nghiem kep: x1 = x2 = %f", x1); } else { printf("Phuong trinh vo nghiem!"); } } /** * ham main */ int main() { float a, b, c; printf("Nhap he so bac 2, a = "); scanf("%f", &a); printf("Nhap he so bac 1, b = "); scanf("%f", &b); printf("Nhap so hang tu do, c = "); scanf("%f", &c); giaiPTBac2(a, b, c); return 1; }
Kết quả:
Nhap he so bac 2, a = 2 Nhap he so bac 1, b = 3 Nhap so hang tu do, c = 1 Phuong trinh co 2 nghiem la: x1 = -0.500000 va x2 = -1.000000
Bài 02: Viết chương trình C tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số a và b.
Gợi ý:
- Sử dụng giải thuật Euclid
Code mẫu:
/** * Chuong trinh tim uoc chung lon nhat (USCLN) * va boi so chung nho nhat (BSCNN) cua 2 so a và b * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * Tim uoc so chung lon nhat (USCLN) */ int USCLN(int a, int b) { if (b == 0) return a; return USCLN(b, a % b); } /** * Tim boi so chung nho nhat (BSCNN) */ int BSCNN(int a, int b) { return (a * b) / USCLN(a, b); } /** * Ham main */ int main() { int a, b; printf("Nhap so nguyen duong a = "); scanf("%d", &a); printf("Nhap so nguyen duong b = "); scanf("%d", &b); // tinh USCLN cua a và b printf("USCLN cua %d va %d la: %d", a, b, USCLN(a, b)); // tinh BSCNN cua a và b printf("USCLN cua %d va %d la: %d", a, b, BSCNN(a, b)); }
Kết quả:
Nhap so nguyen duong a = 3 Nhap so nguyen duong b = 4 USCLN cua 3 va 4 la: 1 USCLN cua 3 va 4 la: 12
Bài 03: Viết chương trình C liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.
Code mẫu:
/** * Chuong liet ke cac so nguyen to nho hon n. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * check so nguyen to * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ int isPrimeNumber(int n) { // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to if (n < 2) { return 0; } // check so nguyen to khi n >= 2 int i; int squareRoot = (int) sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; } /** * Ham main */ int main() { int i, n; printf("Nhap n = "); scanf("%d", &n); printf("Tat ca cac so nguyen to nho hon %d la: \n", n); if (n >= 2) { printf("%d ", 2); } for (i = 3; i < n; i+=2) { if (isPrimeNumber(i) == 1) { printf("%d ", i); } } }
Kết quả:
Nhập n = 100 Tat ca cac so nguyen to nho hon 100 la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97
Bài 04: Viết chương trình C liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.
Code mẫu:
/** * Chuong trinh liet ke n so nguyen to dau tien. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> #include<math.h> /** * check so nguyen to * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ int isPrimeNumber(int n) { // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to if (n < 2) { return 0; } // check so nguyen to khi n >= 2 int i; int squareRoot = sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; } /** * Ham main */ int main() { int n; printf("Nhap n = "); scanf("%d", &n); printf("%d so nguyen to dau tien la: \n", n); int dem = 0; // dem tong so nguyen to int i = 2; // tim so nguyen to bat dau tu so 2 while (dem < n) { if (isPrimeNumber(i)) { printf("%d ", i); dem++; } i++; } }
Kết quả:
Nhập n = 10 10 so nguyen to dau tien la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29
Bài 05: Viết chương trình C liệt kê tất cả các số nguyên tố có 5 chữ số.
Code mẫu:
/** * Chuong trinh liet ke tat ca so nguyen to co 5 chu so. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * check so nguyen to * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ int isPrimeNumber(int n) { // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to if (n < 2) { return 0; } // check so nguyen to khi n >= 2 int i; int squareRoot = (int) sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; } /** * Ham main */ int main() { int count = 0; int i; printf("Liet ke tat ca cac so co 5 chu so:"); for (i = 10001; i < 99999; i+=2) { if (isPrimeNumber(i)) { printf("%d\n", i); count++; } } printf("Tong cac so nguyen to co 5 chu so la: %d", count); }
Kết quả:
Liet ke tat ca cac so co 5 chu so: 10007 10009 10037 ... 99971 99989 99991 Tong cac so nguyen to co 5 chu so la: 8363
Bài 06: Viết chương trình C phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 2 x 2 x 3.
Code mẫu:
/** * Chuong trinh phan tich so nguyen n thanh tich cac thua so nguyen to * Vi du: 12 = 2 x 2 x 3. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * Phan tich so nguyen n thanh tich cac thua so nguyen to */ void phanTichSoNguyen(int n) { int i = 2; int dem = 0; int a[100]; // phan tich while (n > 1) { if (n % i == 0) { n = n / i; a[dem++] = i; } else { i++; } } // neu dem = 0 thi n la nguyen to if (dem == 0) { a[dem++] = n; } // in ket qua ra man hinh for (i = 0; i < dem - 1; i++) { printf("%d x ", a[i]); } printf("%d", a[dem - 1]); } /** * Ham main */ int main() { int n; printf("Nhap so nguyen duong n = "); scanf("%d", &n); // phan tich so nguyen duong n phanTichSoNguyen(n); }
Kết quả:
Nhap so nguyen duong n = 120 2 x 2 x 2 x 3 x 5
Bài 07: Viết chương trình C tính tổng các chữ số của một số nguyên n. Ví dụ: 1234 = 1 + 2 + 3 + 4 = 10.
Code mẫu:
#include<stdio.h> const int DEC_10 = 10; /** * Ham main */ int main() { int n; printf("Nhap so nguyen duong n = "); scanf("%d", &n); printf("Tong cac chu so cua %d la: %d", n, totalDigitsOfNumber(n)); } /** * Tinh tong cac chu so cua mot so nguyen duong */ int totalDigitsOfNumber(int n) { int total = 0; do { total = total + n % DEC_10; n = n / DEC_10; } while (n > 0); return total; }
Kết quả:
Nhap so nguyen duong n = 1234 Tong cac chu so cua 1234 la: 10
Bài 08: Viết chương trình C tìm các số thuận nghịch có 6 chữ số. Một số được gọi là số thuận nghịch nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái số đó ta vẫn nhận được một số giống nhau. Ví dụ 123321 là một số thuận nghịch.
Code mẫu:
/** * Chuong trình li?t kê t?t c? các s? thu?n ngh?ch có 6 ch?a s?. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> const int DEC_10 = 10; /** * main * * @param args */ int main() { int count = 0, i; // in ra man hinh cac so thuan nghich co 6 chu so for (i = 100000; i < 1000000; i++) { if (isThuanNghich(i)) { printf("%d\n", i); count++; } } printf("Tong cac so thuan nghich co 6 chu so la: %d", count); } /** * kiem tra so thuan nghich * * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so thuan nghich * 0: khong la so thuan nghich */ int isThuanNghich(int n) { int a[20]; int dem = 0, i; // phan tich n thanh mang cac chu so do { a[dem++] = (n % DEC_10); n = n / DEC_10; } while (n > 0); // kiem tra tinh thuan nghich for (i = 0; i < (dem/2); i++) { if (a[i] != a[(dem - i - 1)]) { return 0; } } return 1; }
Kết quả:
100001 101101 102201 ... 997799 998899 999999 Tong cac so thuan nghich co 6 chu so la: 900
Bài 09: Nhập số tự nhiên n. Hãy liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố.
Code mẫu:
/** * Chuong trinh liet ke cac so Fibonacci nho hon n la so nguyen to. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * Ham main */ int main() { int n; printf("Nhap so nguyen duong = "); scanf("%d", &n); printf("Cac so fibonacci nho hon %d va la so nguyen to: ", n); int i = 0; while (fibonacci(i) < n) { int fi = fibonacci(i); if (isPrimeNumber(fi)) { printf("%d ", fi); } i++; } } /** * Tinh so fibonacci thu n * * @param n: chi so cua day fibonacci tinh tu 0 * vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2 * @return so fibonacci thu n */ int fibonacci(int n) { if (n < 0) { return -1; } else if (n == 0 || n == 1) { return n; } else { return fibonacci(n - 1) + fibonacci(n - 2); } } /** * check so nguyen to * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ int isPrimeNumber(int n) { // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to if (n < 2) { return 0; } // check so nguyen to khi n >= 2 int i; int squareRoot = sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; }
Kết quả:
Nhap so nguyen duong = 100 Cac so fibonacci nho hon 100 va la so nguyen to: 2 3 5 13 89
3. Bài tập vòng lặp trong C
Bài này tổng hợp các bài tập vòng lặp trong C giúp bạn làm quen cú pháp và cách sử dụng của các vòng lặp C cơ bản: vòng lặp for , vòng lặp while, vòng lặp do-while và vòng lặp lồng nhau.
- Bài tập vòng lặp trong C
- Vẽ tam giác đều trong C
- Vẽ tam giác vuông cân trong C
- Vẽ tam giác Floyd trong C
- Vẽ tam giác Pascal trong C
4. Bài tập mảng trong C
Mảng là một tập hợp dữ liệu có cùng kiểu. Mảng trong C là một cấu trúc dữ liệu cơ bản và quan trọng.
Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu các bài tập và các chương trình C liên quan tới mảng, từ chương trình đơn giản nhất để in mảng, tính tổng giá trị các phần tử trong mảng, v,v. cho đến các bài tập liên quan đến nhiều mảng trong C.
- Bài tập C - In mảng trong C
- Bài tập C - Nhập mảng từ bàn phím trong C
- Bài tập C - Tính tổng giá trị của một mảng trong C
- Bài tập C - Tính giá trị trung bình của một mảng trong C
- Bài tập C - Sao chép mảng trong C
- Bài tập C - Chia một mảng thành hai mảng trong C
- Bài tập C - Trộn hai mảng thành một mảng trong C
5. Bài tập mảng 2 chiều trong C
Dưới đây là các bài tập C giúp bạn hiểu kiến thức cơ bản về Mảng 2 chiều trong C
- Bài tập C - Nhập ma trận từ bàn phím trong C
- Bài tập C - Trừ hai ma trận trong C
- Bài tập C - Cộng hai ma trận trong C
- Bài tập C - Tính tổng tất cả các phần tử của ma trận trong C
5. Bài tập chuỗi trong C
Chuỗi (String) trong C là một mảng ký tự được kết thúc bởi \0 (ký tự null).
Dưới đây là các bài tập C sử dụng hàm và không sử dụng hàm giúp bạn hiểu kiến thức cơ bản nhất về chuỗi. Các chương trình này xử lý các chuỗi dưới dạng như là một mảng các ký tự.
- Nhập chuỗi từ bàn phím trong C
- Bài tập C - In chuỗi trong C
- Tìm độ dài chuỗi trong C
- Tìm số lần xuất hiện của một ký tự trong một chuỗi trong C
- Sắp xếp các ký tự của chuỗi theo thứ tự bảng chữ cái trong C
- Sao chép chuỗi trong C
- Đảo ngược chuỗi trong C
- Tìm kiếm chuỗi trong C
- So sánh hai chuỗi trong C
- Nối chuỗi trong C
- Đảo ngược các ký tự của từng từ của một chuỗi trong C
- Đảo ngược thứ tự từ của một chuỗi trong C
- Sắp xếp các chuỗi theo thứ tự chữ cái trong C
- Chuyển đổi chuỗi thành số nguyên trong C
- Biến đổi chuỗi thành chữ hoa trong C
- Biến đổi chuỗi thành chữ thường trong C
6. Bài tập Đệ quy trong C
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập Đệ quy trong C:
7. Bài tập về con trỏ (Pointer) trong C
Trước khi bắt đầu, bạn có thể xem lại một số khái niệm cơ bản về Con trỏ (Pointer) trong bài Con trỏ trong C
Con trỏ (Pointer) trong C là một biến, nó còn được gọi là locator hoặc indicator chỉ ra một địa chỉ của một giá trị.
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập con trỏ trong C:
- Cộng hai số bởi sử dụng con trỏ trong C
- Tráo đổi giá trị bởi sử dụng con trỏ trong C
- Tính tổng các phần tử mảng bởi sử dụng con trỏ trong C
- Tìm độ dài chuỗi bởi sử dụng con trỏ trong C
- Duyệt và in mảng bởi sử dụng con trỏ trong C
8. Bài tập về các thuật toán sắp xếp trong C
Bạn có thể xem các giải thuật sắp xếp trong phần cấu trúc dữ liệu và giải thuật: Giải thuật sắp xếp
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập thuật toán sắp xếp trong C:
- Sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) trong C
- Sắp xếp chọn (Selection Sort) trong C
- Sắp xếp chèn (Insertion Sort) trong C
- Sắp xếp nhanh (Quick Sort) trong C
- Sắp xếp trộn (Merge Sort) trong C
- Sắp xếp Shell Sort trong C
9. Bài tập về Struct trong C
Bạn có thể xem lại một số khái niệm cơ bản về Struct tại: Struct trong C
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập về Struct trong C:
- Nhập và hiển thị sinh viên bởi sử dụng Struct trong C
- Sắp xếp mảng Struct trong C
- Tính kích cỡ của Struct trong C
10. Bài tập về danh sách liên kết (linked-list) trong C
Đang cập nhật...
11. Bài tập về File I/O trong C
Bạn có thể xem lại một số chế độ được sử dụng khi mở một file trong C:
Mode | Mô tả |
---|---|
r | mở file văn bản ở chế độ đọc |
w | mở file văn bản ở chế độ ghi |
a | mở file văn bản ở chế độ nối thêm nội dung vào nội dung sẵn có trong file. |
r+ | mở file văn bản ở chế độ đọc và ghi |
w+ | mở file văn bản ở chế độ đọc và ghi |
a+ | mở file văn bản ở chế độ đọc và ghi |
rb | mở file văn bản ở chế độ đọc và ghi |
wb | mở file nhị phân ở chế độ đọc |
ab | mở file nhị phân ở chế độ nối thêm nội dung vào nội dung sẵn có trong file. |
rb+ | mở file nhị phân ở chế độ đọc và ghi |
wb+ | mở file nhị phân ở chế độ đọc và ghi |
ab+ | mở file nhị phân ở chế độ đọc và ghi |
EOF trong C là gì?
Ký tự EOF, là viết tắt của End of File, xác định vị trí cuối cùng của file. Kiểm tra nếu gặp ký tự này thì tiến trình ghi dữ liệu vào file của chúng ta sẽ kết thúc.
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập về File I/O trong C:
- Bài tập C - Nhập ma trận từ file trong C
- Bài tập C - Sao chép nội dung file trong C
- Bài tập C - So sánh hai file trong C