Lớp BufferedWriter trong java được sử dụng để cung cấp bộ đệm cho các các thể hiện của lớp Writer. Nó giúp hiệu suất nhanh. Nó thừa kế lớp Writer. Các ký tự đệm được sử dụng để cung cấp việc ghi dữ liệu hiệu quả với các mảng đơn, các ký tự và chuỗi.
Khai báo của lớp BufferedWriter
Dưới đây là khi báo của lớp Java.io.BufferedWriter:
public class BufferedWriter extends Writer
Nội dung chính
Các constructor của lớp BufferedWriter
Constructor | Mô tả |
---|---|
BufferedWriter(Writer wrt) | Nó được sử dụng để tạo ra thể hiện của BufferedWriter có sử dụng kích thước mặc định cho một bộ đệm đầu ra. |
BufferedWriter(Writer wrt, int size) | Nó được sử dụng để tạo ra thể hiện của BufferedWriter mà sử dụng kích thước quy định cho một bộ đệm đầu ra. |
Các phương thức của lớp BufferedWriter
Method | Mô tả |
---|---|
void newLine() | Nó được sử dụng để thêm một dòng mới với dấu xuống dòng. |
void write(int c) | Nó được sử dụng để ghi một ký tự duy nhất. |
void write(char[] cbuf, int off, int len) | Nó được sử dụng để ghi một phần của một mảng các ký tự. |
void write(String s, int off, int len) | Nó được sử dụng để ghi một phần của một chuỗi. |
void flush() | Nó được sử dụng để xả BufferedWriter . |
void close() | Nó được sử dụng để đóng BufferedWriter |
Ví dụ về ghi file trong java với lớp BufferedWriter
Chúng ta hãy xem ví dụ đơn giản thực hiện việc ghi dữ liệu vào file testout.txt bằng Java BufferedWriter.
import java.io.BufferedWriter; import java.io.FileWriter; public class BufferedWriterExample { public static void main(String[] args) throws Exception { FileWriter writer = new FileWriter("D:\\testout.txt"); BufferedWriter buffer = new BufferedWriter(writer); buffer.write("Welcome to java."); buffer.close(); System.out.println("Success..."); } }
Output:
Success...
testout.txt:
Welcome to java.