Có các kiểu dữ liệu trong JSON được định nghĩa trong bảng sau:
No. | Kiểu dữ liệu & Mô tả |
---|---|
1 |
Number double - tương tự định dạng dấu phảy động trong JavaScript |
2 |
String Một chuỗi các ký tự Unicode trong dấu nháy kép "". |
3 |
Boolean True / False. |
4 |
Array Một chuỗi các giá trị được sắp xếp. |
5 |
Value Nó có thẻ là một string, number, true hoặc false, null, ... |
6 |
Object Bao gồm một tập các cặp key:value. |
7 |
Whitespace Có thể được sử dụng giữa bất kỳ cặp thẻ nào. |
8 |
null empty |
Number
Bảng sau đây cho thấy các loại số:
No. | Kiểu dữ liệu & Mô tả |
---|---|
1 |
Integer Các số 1-9, 0 và số dương số âm. |
2 |
Phân số Các phân số như .3, .9 |
3 |
Số mũ Các số mũ như e, e+, e-, E, E+, E- |
Ví dụ:
var obj = {marks: 97}
String
Đây là chuỗi các ký tự Unicode được trích dẫn trong dấu nháy kép.
Bảng sau hiển thị các ký tự đặc biệt khác nhau mà bạn có thể sử dụng trong các chuỗi JSON:
No. | Kiểu dữ liệu & Mô tả |
---|---|
1 |
" dấu nháy kép |
2 |
\ dấu ghạch ngược |
3 |
/ dấu ghạch chéo |
4 |
b backspace |
5 | f form feed |
6 | n dòng mới |
7 | r xuống dòng |
8 | t Tab ngang |
9 | u bốn chữ số thập lục phân |
Ví dụ:
var obj = {"name": "David"}
Boolean
Nó bao gồm các giá trị True hoặc False.
Ví dụ:
var obj = {name: 'David', marks: 97, distinction: true}
Array
Nó là một tập hợp các giá trị được sắp xếp.
- Chúng được đặt trong dấu ngoặc vuông có nghĩa là mảng bắt đầu bằng .[. và kết thúc bằng .].
- Các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy (dấu phẩy).
- Có thể bắt đầu lập chỉ mục mảng tại 0 hoặc 1.
Ví dụ:
{ "books": [ { "language":"Java" , "edition":"second" }, { "language":"C++" , "edition":"sixth" }, { "language":"PHP" , "edition":"third" } ] }
Object
- Nó là một tập hợp các cặp name/value không theo thứ tự.
- Các đối tượng được đặt trong các dấu ngoặc nhọn, nó bắt đầu bằng '{' và kết thúc bằng '}'.
- Mỗi tên được theo sau bởi ':' (dấu hai chấm) và cặp key/value được phân tách bằng dấu phẩy.
- Các key phải là chuỗi và phải khác nhau.
Ví dụ:
{ "id": "011A", "language": "JAVA", "price": 500, }
Whitespace
Nó có thể được chèn vào giữa bất kỳ cặp thẻ nào. Nó có thể được thêm vào để làm cho code dễ đọc hơn. Ví dụ cho thấy khai báo có và không có khoảng trắng.
null
Nó có nghĩa là vô giá trị.
Ví dụ:
var i = null; if(i == 1){ document.write("<h1>value is 1</h1>"); } else{ document.write("<h1>value is null</h1>"); }