Đề bài
Viết chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.
Định nghĩa: Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, … là những số nguyên tố.
Chú ý: Số 0 và 1 không phải là số nguyên tố. Chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn, tất cả các số chẵn khác không phải là số nguyên tố vì chúng chia hết cho 2.
Lời giải
/** * Chuong liet ke cac so nguyen to nho hon n. * * @author kienthuclaptrinh.net */ #include<stdio.h> /** * check so nguyen to * * @author kienthuclaptrinh.net * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ int isPrimeNumber(int n) { // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to if (n < 2) { return 0; } // check so nguyen to khi n >= 2 int i; int squareRoot = (int) sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; } /** * Ham main */ int main() { int i, n; printf("Nhap n = "); scanf("%d", &n); printf("Tat ca cac so nguyen to nho hon %d la: \n", n); if (n >= 2) { printf("%d ", 2); } for (i = 3; i < n; i+=2) { if (isPrimeNumber(i) == 1) { printf("%d ", i); } } }
Kết quả:
Nhập n = 100 Tat ca cac so nguyen to nho hon 100 la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97