Constructor trong Python là một loại phương thức (hàm) đặc biệt được sử dụng để khởi tạo các thể hiện của lớp. Constructor có thể có hai loại.
- Constructor tham số.
- Constructor không tham số.
Định nghĩa contructor được thực thi khi chúng ta tạo đối tượng của lớp này.
Nội dung chính
Tạo contructor trong Python
Trong python, phương thức __ init __ mô phỏng contructor của lớp. Phương thức này được gọi khi lớp được khởi tạo. Chúng ta có thể chuyển bất kỳ số lượng đối số nào tại thời điểm tạo đối tượng lớp, tùy thuộc vào định nghĩa __ init __. Nó chủ yếu được sử dụng để khởi tạo các thuộc tính của lớp. Mỗi lớp phải có một constructor.
Ví dụ sau khởi tạo các thuộc tính của lớp Employee.
class Employee: def __init__(self, name, id): self.id = id; self.name = name; def display (self): print("ID: %d \nName: %s" % (self.id, self.name)) emp1 = Employee("Vinh", 101) emp2 = Employee("Trung", 102) # gọi phương thức display() để hiển thị thông tin employee 1 emp1.display(); # gọi phương thức display() để hiển thị thông tin employee 2 emp2.display();
Kết quả:
ID: 101 Name: Vinh ID: 102 Name: Trung
Ví dụ: Đếm số lượng đối tượng của một lớp
class Student: count = 0 def __init__(self): Student.count = Student.count + 1 s1 = Student() s2 = Student() s3 = Student() print("Số lượng sinh viên là:", Student.count)
Kết quả:
Số lượng sinh viên là: 3
Ví dụ: constructor không tham số trong Python
class Student: # Constructor không tham số def __init__(self): print("Đây là constructor không tham số") def show(self, name): print("Hello", name) student = Student() student.show("The Mac")
Kết quả:
Đây là constructor không tham số Hello The Mac
Ví dụ: constructor tham số trong Python
class Student: # Constructor tham số def __init__(self, name): print("Đây là constructor tham số.") self.name = name def show(self): print("Hello", self.name) student = Student("The Mac") student.show()
Kết quả:
Đây là constructor tham số. Hello The Mac
Các hàm lớp dựng sẵn của Python
Các hàm dựng sẵn được định nghĩa trong lớp được mô tả trong bảng sau.
Hàm | Mô tả | |
---|---|---|
1 | getattr(obj,name,default) | Nó được sử dụng để truy cập thuộc tính của đối tượng. |
2 | setattr(obj, name,value) | Nó được sử dụng để đặt một giá trị cụ thể cho thuộc tính cụ thể của một đối tượng. |
3 | delattr(obj, name) | Nó được sử dụng để xóa một thuộc tính cụ thể. |
4 | hasattr(obj, name) | Nó trả về true nếu đối tượng chứa một số thuộc tính cụ thể. |
Ví dụ:
class Student: def __init__(self, name, id, age): self.name = name; self.id = id; self.age = age # tạo đối tượng của lớp Student s = Student("Trung", 101, 22) # in thuộc tính name của đối tượng s print(getattr(s, 'name')) # gán giá trị của age cho 23 setattr(s, "age", 23) # in giá trị của age print(getattr(s, 'age')) # true nếu student chứa thuộc tính id print(hasattr(s, 'id')) # xóa thuộc tính age delattr(s, 'age') # bắn ra lỗi nếu age đã bị xóa print(s.age)
Kết quả:
Trung 23 True print(s.age) AttributeError: 'Student' object has no attribute 'age'
Các thuộc tính lớp tích hợp
Cùng với các thuộc tính khác, một lớp python cũng chứa một số thuộc tính lớp tích hợp cung cấp thông tin về lớp.
Các thuộc tính lớp tích hợp được đưa ra trong bảng dưới đây.
Hàm | Mô tả | |
---|---|---|
1 | __dict__ | Nó trả về dictionary chứa namespace của lớp. |
2 | __doc__ | Nó chứa một chuỗi về tài liệu lớp. |
3 | __name__ | Nó được sử dụng để truy cập tên lớp. |
4 | __module__ | Nó được sử dụng để truy cập mô-đun trong đó, lớp này được định nghĩa. |
5 | __bases__ | Nó chứa một tuple bao gồm tất cả các lớp cơ sở. |
Ví dụ:
class Student: def __init__(self, name, id, age): self.name = name; self.id = id; self.age = age def display_details(self): print("Name:%s, ID:%d, age:%d" % (self.name, self.id)) s = Student("Trung", 101, 22) print(s.__doc__) print(s.__dict__) print(s.__module__)
Kết quả:
None {'name': 'Trung', 'id': 101, 'age': 22} __main__