Mệnh đề ORDER BY trong SQL được sử dụng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, dựa trên một hoặc nhiều cột. Một số cơ sở dữ liệu sắp xếp các kết quả truy vấn theo thứ tự tăng dần theo mặc định. Lệnh ASC được sử dụng để sắp xếp tăng dần và DESC được sử dụng để sắp xếp giảm dần.
Cú pháp
Cú pháp cơ bản của mệnh đề ORDER BY như sau:
SELECT column-list FROM table_name [WHERE condition] [ORDER BY column1, column2, .. columnN] [ASC | DESC];
Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một cột trong mệnh đề ORDER BY. Đảm bảo rằng bất kỳ cột bạn đang sử dụng để sắp xếp cột đó phải nằm trong danh sách cột.
Ví dụ
Giả sử bảng CUSTOMERS có các bản ghi sau đây:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Khối lệnh sau đây sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần bởi các trường NAME và SALARY:
SELECT * FROM CUSTOMERS ORDER BY NAME, SALARY;
Kết quả:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Khối lệnh sau sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự giảm dần bởi trường NAME.
SELECT * FROM CUSTOMERS ORDER BY NAME DESC;
Kết quả:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Để sắp xếp các hàng với thứ tự ưu tiên của riêng mình, khối lệnh sau sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần của trường ADDRESS và theo thứ tự giảm dần của trường SALARY.
SELECT * FROM CUSTOMERS ORDER BY (CASE ADDRESS WHEN 'Ha Noi' THEN 1 WHEN 'Da Nang' THEN 2 ELSE 10 END) ASC, ADDRESS DESC;
Kết quả:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Kết quả cho thấy các bản ghi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của trường ADDRESS sau đó mới đến thứ giảm dần của trường SALARY.