SQL là một ngôn ngữ để tương tác với cơ sở dữ liệu; Nó bao gồm việc tạo ra cơ sở dữ liệu, xóa, lấy các hàng, sửa đổi các hàng, vv SQL là một ngôn ngữ chuẩn ANSI (American National Standards Institute), nhưng có nhiều phiên bản khác nhau của ngôn ngữ SQL. Vậy SQL là gì?
Nội dung chính
SQL là gì?
SQL là viết tắt của Structured Query Language có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là một ngôn ngữ máy tính để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Sybase, Informix, Postgres và SQL Server đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
Ngoài ra, họ đang sử dụng các ngôn ngữ khác nhau, chẳng hạn như:
- MS SQL Server using T-SQL,
- Oracle using PL/SQL,
- MS Access version of SQL is called JET SQL (native format) etc.
Tại sao sử dụng SQL
SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
- Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.
- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch trước.
- Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.
Lịch sử ngắn gọn của SQL
- 1970 - Tiến sĩ Edgar F. "Ted" Codd của IBM được biết đến như là cha đẻ của các cơ sở dữ liệu quan hệ. Ông mô tả một mô hình quan hệ cho cơ sở dữ liệu.
- 1974 - Đã xuất hiện Structured Query Language.
- 1978 - IBM đã làm việc để phát triển các ý tưởng của Codd và đưa ra một sản phẩm có tên System / R.
- 1986 - IBM đã phát triển nguyên mẫu đầu tiên của cơ sở dữ liệu quan hệ và được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI. Cơ sở dữ liệu quan hệ đầu tiên được phát hành bởi Relational Software sau này được gọi là Oracle.
Các câu lệnh SQL
Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân thành các nhóm sau dựa trên bản chất của chúng
DDL - Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu(Data Definition Language)
Lệnh | Mô tả |
---|---|
CREATE | Tạo ra một bảng mới, một view của một bảng, hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu. |
ALTER | Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như một bảng. |
DROP | Xoá toàn bộ một bảng, view của một bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu. |
DML - Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(Data Manipulation Language)
Lệnh | Mô tả |
---|---|
SELECT | Lấy ra các bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng. |
INSERT | Tạo một bản ghi.. |
UPDATE | Chỉnh sủa bản nghi. |
DELETE | Xóa bản ghi. |
DCL - Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language)
Lệnh | Mô tả |
---|---|
GRANT | Cung cấp một đặc quyền cho người dùng. |
REVOKE | Lấy lại các đặc quyền được cấp từ người dùng. |