Vòng lặp For trong C++ là một cấu trúc điểu khiển lặp được sử dụng để thực thi số lần lặp cụ thể.
Nội dung chính
Cú pháp
Cú pháp của vòng lặp for trong ngôn ngữ lập trình C là:
for (khoi_tao_bien ; check_dieu_kien ; tang/giam_bien) { // Khối lệnh được thực thi }
Luồng điều khiển trong vòng lặp for:
- Bước khoi_tao_bien được thực thi đầu tiên, và chỉ một lần. Bước này cho phép bạn khai báo và khởi tạo bất kỳ biến điều khiển vòng lặp nào. Bạn cũng có thể không cần phải đặt một khai báo ở đây, miễn là khai báo dấu chấm phảy (;).
- Tiếp theo, check_dieu_kien được đánh giá. Nếu nó là true, phần thân của vòng lặp được thực thi. Nếu nó là false, phần thân của vòng lặp không thực thi và luồng điều khiển nhảy đến câu lệnh kế tiếp ngay sau vòng lặp for.
- Sau khi phần thân của vòng lặp for được thực thi, luồng điều khiển nhảy ngược lại lên câu lệnh tang/giam_bien. Câu lệnh này cho phép bạn cập nhật bất kỳ biến điều khiển vòng lặp nào. Câu lệnh này có thể để trống, miễn là khai báo dấu chấm phảy (;)
- check_dieu_kien được đánh giá lại. Nếu nó là true, vòng lặp thực hiện và quá trình lặp lại chính nó (phần thân của vòng lặp, sau đó là bước tang/giam_bien, và sau đó lại check_dieu_kien). Sau khi điều kiện là false, vòng lặp for kết thúc.
Ví dụ vòng lặp for trong C++
#include <iostream> using namespace std; int main () { int a; for (a = 10; a < 20; a++) { cout << "Gia tri cua a: " << a << endl; } return 0; }
Kết quả:
Gia tri cua a: 10 Gia tri cua a: 11 Gia tri cua a: 12 Gia tri cua a: 13 Gia tri cua a: 14 Gia tri cua a: 15 Gia tri cua a: 16 Gia tri cua a: 17 Gia tri cua a: 18 Gia tri cua a: 19
Vòng lặp for ở trên có thể được khai báo như sau:
#include <iostream> using namespace std; int main () { int a; a = 10; for (; a < 20; ) { cout << "Gia tri cua a: " << a << endl; a++; } return 0; }