Mệnh đề switch-case trong PHP được sử dụng để thực thi 1 hoặc nhiều khối lệnh từ nhiều điều kiện.
Cú pháp:
switch (bieu_thuc) { case gia_tri_1: // Khối lệnh 1 break; //tùy chọn case gia_tri_2: // Khối lệnh 2 break; //tùy chọn ...... case gia_tri_n: // Khối lệnh n break; //tùy chọn default: // Khối lệnh này được thực thi // nếu tất cả các điều kiện trên không thỏa mãn }
Ví dụ về mệnh đề switch-case:
<?php $num=20; switch($num){ case 10: echo("number is equals to 10"); break; case 20: echo("number is equal to 20"); break; case 30: echo("number is equal to 30"); break; default: echo("Not in 10, 20 or 30"); } ?>
Kết quả:
number is equal to 20
Nội dung chính
Mệnh đề Switch-case khi không sử dụng 'break'
Khi không sử dụng từ khóa 'break' trong mệnh đề switch-case. Điều này có nghĩa là các khối lệnh sau case có giá trị phù hợp sẽ được thực thi.
Ví dụ về mệnh đề switch-case:
<?php $num=20; switch($num){ case 10: echo("number is equals to 10"); case 20: echo("number is equal to 20"); case 30: echo("number is equal to 30"); default: echo("Not in 10, 20 or 30"); } ?>
Kết quả:
number is equal to 20number is equal to 30Not in 10, 20 or 30