Các toán tử trong PHP được sử dụng để thực hiện các phép toán trên các biến và các giá trị.
Toán tử trong PHP được chia thành các nhóm sau:
- Toán tử số học
- Toán tử so sánh
- Toán tử logic
- Toán tử gán
- Toán tử điều kiện
Toán tử số học trong PHP
Bảng dưới liệt kê các toán tử số học được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP:
Giả sử biến A giữ giá trị 10, biến B giữ 20 thì:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng hai toán hạng | A + B kết quả là 30 |
- | Trừ toán hạng thứ hai từ toán hạng đầu | A - B kết quả là -10 |
* | Nhân hai toán hạng | A * B kết quả là 200 |
/ | Phép chia | B / A kết quả là 2 |
% | Phép lấy số dư | B % A kết quả là 0 |
++ | Toán tử tăng, tăng giá trị toán hạng thêm một đơn vị | A++ kết quả là 11 |
-- | Toán tử giảm, giảm giá trị toán hạng đi một đơn vị | A-- kết quả là 9 |
Nội dung chính
Toán tử so sánh trong PHP
Bảng dưới liệt kê các toán tử so sánh được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP.
Giả sử biến A giữ giá trị 10, biến B giữ giá trị 20, thì:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
== | Kiểm tra nếu 2 toán hạng bằng nhau hay không. Nếu bằng thì điều kiện là true. | (A == B) là false. |
!= | Kiểm tra 2 toán hạng có giá trị khác nhau hay không. Nếu không bằng thì điều kiện là true. | (A != B) là true. |
> | Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu lớn hơn thì điều kiện là true. | (A > B) là false. |
< | Kiểm tra nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu nhỏ hơn thì là true. | (A < B) là true. |
>= | Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không. Nếu đúng là true. | (A >= B) là false. |
<= | Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải hay không. Nếu đúng là true. | (A <= B) là true. |
Toán tử logic trong PHP
Bảng dưới đây chỉ rõ tất cả các toán tử logic được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP.
Giả sử biến A có giá trị 10 và biến B có giá trị 20, thì:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
and | Được gọi là toán tử Logic AND. Nếu cả hai toán hạng là true thì điều kiện trở thành true | (A and B) là true. |
or | Được gọi là toán tử Logic OR. Nếu một trong hai toán hạng là đúng thì điều kiện trở thành true | (A or B) là true. |
&& | Được gọi là toán tử Logic AND. Nếu cả hai toán hạng là true thì điều kiện trở thành true | (A && B) là true. |
|| | Được gọi là toán tử Logic OR. Nếu một trong hai toán hạng là đúng thì điều kiện trở thành true | (A || B) là true. |
! | Được gọi là toán tử Logic NOT. Sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng. Nếu điều kiện là true thì toán tử Logic NOT sẽ cho kết quả là false | !(A && B) là false. |
Toán tử gán trong PHP
Dưới đây là những toán tử gán được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
= | Toán tử gán đơn giản. Gán giá trị toán hạng bên phải cho toán hạng trái | C = A + B sẽ gán giá trị của A + B vào trong C |
+= | Thêm giá trị toán hạng phải tới toán hạng trái và gán giá trị đó cho toán hạng trái | C += A là tương đương với C = C + A |
-= | Trừ đi giá trị toán hạng phải từ toán hạng trái và gán giá trị này cho toán hạng trái | C -= A là tương đương với C = C - A |
*= | Nhân giá trị toán hạng phải với toán hạng trái và gán giá trị này cho toán hạng trái | C *= A là tương đương với C = C * A |
/= | Chia toán hạng trái cho toán hạng phải và gán giá trị này cho toán hạng trái | C /= A là tương đương với C = C / A |
%= | Lấy phần dư của phép chia toán hạng trái cho toán hạng phải và gán cho toán hạng trái | C %= A là tương đương với C = C % A |
Toán tử điều kiện trong PHP
Có nhiều hơn một toán tử được gọi là toán tử điều kiện. Đầu tiên, nó ước lượng một biểu thức là true hoặc false và sau đó thực thi một trong hai lệnh đã cho tùy thuộc vào kết quả của việc ước lượng. Toán tử điều kiện có cú pháp như sau:
<?php dieu_kien ? bieu_thuc_1 : bieu_thuc_2; ?>
Ví dụ:
<?php $x = 10; $y = 20; echo ($x > $y) ? "x lớn hơn y." : "x nhỏ hơn y."; ?>
Kết quả:
x nhỏ hơn y.
Thứ tự ưu tiên của các toán tử trong PHP
Bảng dưới đây thể hiện thứ tự ưu tiên của các toán tử PHP:
Loại | Toán tử | Thứ tự ưu tiên |
---|---|---|
Unary | ! ++ -- | Phải sang trái |
Tính nhân | * / % | Trái sang phải |
Tính cộng | + - | Trái sang phải |
Quan hệ | < <= > >= | Trái sang phải |
Tính bằng | == != | Trái sang phải |
Logic AND | && | Trái sang phải |
Logic OR | || | Trái sang phải |
Điều kiện | ?: | Phải sang trái |
Gán | = += -= *= /= %= | Phải sang trái |
Để thay đổi thứ tự ưu tiên và làm cho code rõ ràng hơn bạn nên sử dụng dấu ngoặc đơn (), khi đó biểu thức trong ngoặc đơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.